Ivermectin 3mg AT.Pharco (h/4v) (viên nén bao phim)
Hộp 1 vỉ x 4 viên nén bao phim
Hộp 1 vỉ x 4 viên nén bao phim
Thành phần
- Mỗi viên thuốc có chứa:
- Ivermectin 3mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng - Chỉ định
- Thuốc Ivermectin có tác dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng giun ký sinh, tuy nhiên thuốc vẫn phổ biến được dùng trong điều trị bệnh giun chỉ do Onchocerca volvulus.
- Thuốc còn dùng trong điều trị triệu chứng tổn thương các cơ quan do các loại ký sinh trùng sống ký sinh trong cơ thể người gây ra như: giun chui ống mật, giun vào mắt, gan.
Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng:
- Sử dụng thuốc vào buổi sáng trước khi ăn hoặc có thể vào những khoảng thời gian khác trong ngày. Tránh dùng thuốc trong khoảng thời gian trước hoặc sau ăn 2h.
- Liều dùng:
- Liều dùng cho cả người lớn và trẻ em trẻ em trên 5 tuổi là 0,15-0,2 mg/kg.
- Để có thể khống chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca, nên lặp lại sử dụng thuốc với liều như trên hàng năm.
- Nếu bị nhiễm ấu trùng giun chỉ nặng, thì cần tái điều trị lặp lại dùng thuốc thường xuyên hơn, có thể là 6 tháng rồi dùng lại thuốc.
- Liều dùng thuốc Ivermectin 3A.T cụ thể theo cân nặng như sau:
- 15 - 24kg: 3 mg (tương đương 1 viên).
- 25 - 35kg: 6 mg (tương đương 2 viên).
- 36 - 50kg: 9 mg (tương đương 3 viên).
- 51 - 65kg: 12 mg (tương đương 4 viên).
- 66 - 79kg: 15 mg (tương đương 5 viên).
- Trên 80kg: Uống liều 0,20 mg/kg thể trọng.
- Điều trị nhiễm Onchocerca uống 1 liều duy nhất và liều lượng thuốc phụ thuộc vào cân nặng của bệnh nhân:
- 15 - 25kg: 3 mg (tương đương 1 viên).
- 26 - 44kg: 6mg (tương đương 2 viên).
- 45 - 64kg: 9 mg (tương đương 3 viên).
- 65 - 84kg: 12 mg (tương đương 4 viên).
- Trên 85 kg: Uống liều 0,15 mg/kg thể trọng..
Chống chỉ định
- Chống chỉ định thuốc cho những người quá mẫn cảm hoặc có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm trùng kèm theo những triệu chứng của rối loạn hàng rào máu não như bệnh trypanosoma châu Phi và bệnh viêm màng não cũng không nên sử dụng thuốc Ivermectin 3A.T
- Trẻ em dưới 5 tuổi không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
- Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc là do phản ứng miễn dịch của cơ thể đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ ấu trùng.
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Xương khớp: đau khớp hoặc viêm màng hoạt dịch.
- Hạch bạch huyết: sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, cổ, bẹn.
- Da: ngứa, phù, có nốt sẩn, mụn mủ, ban da, mày đay.
- Toàn thân: sốt.