Gayax Amisulprid 200Mg Davipharm (H/28V)
Hộp 28 viên
Gayax Amisulprid 200Mg Davipharm (H/28V)
Hộp 28 viên
Thành phần
Mỗi viên nén GayaX chứa:
Hoạt chất: Amisulprid 200 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, povidon, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, silicon dioxyd.
Chỉ định
Amisulprid được chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các triệu chứng dương tính (ví dụ: hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc có các triệu chứng âm tính (ví dụ: rút khỏi đời sống xã hội), bao gồm cả các bệnh nhân có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng đường uống, liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: uống 1 lần/ngày; liều dùng trên 300 mg/ngày: chia làm 2 lần/ngày. Nên uống thuốc trước khi ăn.
- Bệnh nhân có triệu chứng dương giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày. Liều trên 1200 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ về tính an toàn, do đó không nên sử dụng. Không cần chỉnh liều khi bắt đầu điều trị với amisulprid. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.
- Liều duy trì nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân với liều thấp nhất có hiệu quả.
- Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều trong khoảng 50 - 300 mg/ngày. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Amisulprid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể cần giảm liều nếu có suy thận.
Trẻ em: Chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì) do thiếu dữ liệu về an toàn. An toàn và hiệu quả của amisulprid từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Dữ liệu về việc sử dụng amisulprid ở trẻ vị thành niên bị tâm thần phân liệt còn ít. Do đó, không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi.
Suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận.
- Bệnh nhân có ClCr khoảng 30 - 60 mL/ phút: uống 1/2 liều.
- Bệnh nhân có ClCr khoảng 10 - 30 mL/phút: uống 1/3 liều.
- Chống chỉ định cho bệnh nhân có ClCr < 10 mL/phút.
Suy gan: Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với amisulprid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.
- U tế bào ưa crôm.
- Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi có biện pháp tránh thai phù hợp.
- Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: Quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.
- Không phối hợp với levodopa.
- Bệnh nhân suy thận có ClCr < 10 mL/phút.