Fixnat 200 Cefpodoxim 200mg Hasan (H/30v)
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
- Đợi kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
- Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/Iần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngảy, dùng trong 5 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 – 14 ngày
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biển chứng ở nam, nữ; hệnh lậu hậu môn – trực tràng vả nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxyecyclin uống để để phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em tử 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối da 400 mg), ngày 1 lần, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
- Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần. Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần, ngày 2 lần.
- Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
- Trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 mil/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Bệnh nhân đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
+ Chống Chỉ Định
Không được dùng Cefpodoxim cho những bệnh nhân bị dị ứng với các cephalosporin và bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
+ Bảo Quản:
Để ở những nơi khô. Nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.