Dogracil Sulpirid 50Mg Nic Pharma (C/200V)
Chai 200 viên
Dogracil Sulpirid 50Mg Nic Pharma (C/200V)
Chai 200 viên
Thành phần
Sulpirid 50mg
Chỉ định
Trạng thái thần kinh ức chế. Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính (do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định). Trạng thái loạn thần cấp tính. Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường. Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt trong hội chứng tự kỷ. Điều trị ngắn các trạng thái kích động, hung hăng gây gổ trong trạng thái loạn thần cấp và mãn tính.
Cách dùng
Người lớn
Tâm thần phân liệt: Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 - 400 mg/lần, ngày 2 lần, tối đa 800 mg/ngày, nếu cần. Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1 200 mg/lần, ngày uống 2 lần. Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 - 600 mg/lần, ngày uống 2 lần. Dùng theo đường tiêm bắp: 200 - 800 mg/ngày.
Trẻ em
Trẻ em trên 14 tuổi: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày. Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Người cao tuổi
Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Khởi đầu 50 - 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.
Người suy thận
Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ Clcr. Clcr: 30 - 60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường. Clcr: 10 - 30 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường. Clcr < 10 ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường. Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể. Điều trị triệu chứng ngắn chứng lo âu ở người lớn đã thất bại với các điều trị thông thường: Liều hàng ngày: Uống 50 - 150 mg trong tối đa 4 tuần. Trẻ em (nang dùng cho trẻ trên 6 tuổi): Rối loạn hành vi nặng: liều hàng ngày: Uống 5 - 10 mg/kg.
Chống chỉ định
Không kê toa cho bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ bị u tủy thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng). Quá mẫn với sulpirid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. U tủy thượng thận. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh. Các u phụ thuộc prolactin (như adenom tuyến yên prolactin và ung thư vú).
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
Tim mạch: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
Thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
Huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.