Diclofenac 75mg Vacopharm (C/100v)
Chai 100 viên
diclofenac 75mg vacopharm (c/100v)
Chai 100 viên
Thành phần
Diclofenac natri 75mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim tan trong ruột (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Magnesi stearat, Talc, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Eudragit L-100, Caramel, Sunset yellow, Quinolin yellow, Polyethylene glycol 6000).
Công dụng
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
- Thống kinh nguyên phát.
- Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
Liều lượng và cách dùng
- Uống nguyên viên thuốc, không được nhai. Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
- Thoái hóa (hư) khớp: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Điều trị dài ngày: uống 1 viên/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: uông 1 viên/lần, ngày 2 lần. Điều trị dài ngày: uỗng 1 viên/ngày, có thể tăng 2 viên/ngày, chia 2 lần.
- Đau cấp hay thống kinh nguyên phát: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm non steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin). Người bệnh loét dạ dày tiến triển, hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận <30ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
- Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mặc bệnh).
- Người mang kính sát tròng.
Tác dụng không mong muốn
Nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu. Gan: Tăng các transaminase. Ù tai. Loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.