Cor - F Dexamethason 0,5mg Tv.Pharm (C/500v) (viên nén)
Chai 500 viên
Chai 500 viên
CÔNG THỨC
Dexamethason acetat...............................0,5 mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(Tinh bột mì, PVP, Avicel, Màu Sunset yellow, Magnesi stearat, Aerosil, Acid stearic)
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các biểu hiện dị ứng, nổi mày đay, sốc do chảy máu, do chấn thương, hay do phẫu thuật.
Điều trị các triệu chứng viêm: viêm da, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm khớp và mô mềm.
Điều trị ngắn ngày các dị ứng tự khỏi như phù thần kinh - mạch, cơn hen suyễn cấp.
Phối hợp với các kháng sinh điều trị viêm trong các khoa: tai mũi họng, mắt, niệu sinh dục, tiêu hóa, huyết học, xương khớp,...
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Nguyên tắc chung: Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Đối với các thuốc dùng tại chỗ như cho mắt, tai mũi họng, ngoài da ... cần xem kỹ hướng dẫn sử dụng của từng chế phẩm.
*Cách dùng: Dùng đường uống. Uống sau bữa ăn.
*Liều dùng: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Người lớn: Uống từ 1 - 3 viên / ngày.
Trẻ em: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với dexamethason hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ.
Nhiễm lao, lậu chưa kiểm soát được bằng kháng sinh.
Khớp bị hủy hoại nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
- Thường gặp:Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề, hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt. teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn, loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Ít gặp: Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.