Chobil Dhg (H/100V)
+Liều lượng - Cách dùng: Sự kết hợp giữa các dược liệu có cùng công năng: thông mật, lợi tiểu, giải độc, kích thích tiêu hóa. Chobil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: viêm gan cấp và mãn tính, mụn nhọt, ban ngứa, mề đay, vàng da, táo bón, phù thũng, tiêu hóa kém.Tính chấtChobil được bào chế từ những thảo dược thiên nhiên như: Actisô, Rau đắng đất, Bìm bìm, Nghệ. Theo kinh nghiệm truyền thống những thảo dược này mang lại hiệu quả cao trong điều trị các chứng bệnh thuộc về gan, mật, đường tiêu hóa.Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus, thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae). Hoạt chất chính trong actisô là cynarin, các polyphenol, inulin có tác dụng giúp thông mật, lợi tiểu, giúp tiêu hóa, điều trị táo bón, vàng da do suy gan, phù nề do suy thận, giảm cholesterol trong máu.Rau đắng đất có tên khoa học là Glinus oppositifolius, thuộc họ Cỏ bụng cu Molluginaceae. Trong nhân dân, được dùng làm thuốc hạ sốt, chữa bệnh về gan, vàng da. Ở Ấn Độ, toàn cây được dùng làm thuốc kích thích tiêu hóa, nhuận tràng và điều trị ứ sản dịch.Bìm bìm có tên khoa học là Ipomoea hederacae, thuộc họ Bìm bìm Convolvulaceae. Bột hạt Bìm bìm chứa phacbitin có tác dụng tẩy, làm tăng sức co bóp của ruột, lợi tiểu, thông mật, sát trùng, diệt giun, dùng chữa phù thũng, suyễn, bụng đầy tức, táo bón.Nghệ có tên khoa học là Curcuma longa, thuộc họ Gừng Zingiberaceae. Curcumin và tinh dầu trong nghệ có tính kháng khuẩn đối với Staphylococcus aureus, Bacterium paratiphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypseum và có tính thông mật, lợi tiểu. Curcumen trong tinh dầu nghệ có tác dụng phá cholesterol trong máu. Nghệ là vị thuốc giúp tiêu hóa, chống loét dạ dày, chữa các bệnh gan, mật, phụ nữ sanh đẻ xong đau bụng. Thông tiểu, thông mật, dùng cho người yếu gan, thận, làm hạ cholesterol, phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch. Thường dùng chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, ứ máu, vùng ngực bụng khí trướng đau nhức, đau liên sườn dưới khó thở, sau khi đẻ máu xấu không ra, kết hòn cục trong bụng, bị đòn ngã tổn thương ứ huyết, dạ dày viêm loét, ung nhọt, ghẻ lở, phong thấp, tay chân đau nhức.
+Tương tác thuốc: Đang cập nhật...
+Bảo quản: Đang cập nhật...+Quá liều:
Đang cập nhật...