Cefpobiotic Cefpodoxim 200mg Medipharco(H/20V)
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime | 200 mg |
Chỉ định
Thuốc Cefpobiotic 200 chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxim trong những trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase ) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng Streptococcus pneumoniae nhạy cảm và do các Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu.
Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B.catarrhalis.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumonidae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophytius.
Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa có biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa:
Liều thường dùng: uống 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa có biến chứng:
Liều uống 100 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, dùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng:
Liều uống 400 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, dùng trong 7-14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh hậu môn trực tràng và nội mạc tử cung ở phụ nữ:
Liều uống duy nhất: 200 mg, tiếp theo điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Dạng bào chế viên nén bao phim không phù hợp sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người suy thận
Liều sử dụng không thay đổi nếu hệ số thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút.
Nếu hệ số thanh thải creatinin < 40 ml/phút, điều chỉnh liều như sau:
39-10 ml/phút: Sử dụng liều đơn* cho mỗi 24 giờ thay vì sử dụng một ngày 2 lần.
< 10 ml/phút: Sử dụng liều đơn* cho mỗi 48 giờ.
Người bệnh đang thẩm tách máu: Sử dụng liều đơn* sau mỗi đợt lọc máu.
Tác dụng phụ
Tiêu hóa: Ăn không ngon, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với cefpodoxim, các kháng sinh nhóm cephalosporin và bất kỳ tá dược nào trong công thức.