Calcium Boston 500Mg (T/20V) (viên nén sủi bọt)
Hộp 1 tuýp x 20 viên nén sủi bọt
Hộp 1 tuýp x 20 viên nén sủi bọt
Thành phần
Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
Hoạt chất: Calci gluconolactat 2940,00 mg. Calci cacbonat 300,00 mg (tương đương với hàm lượng Calci 500,00 mg)
Tá dược: Acid citric khan, natri hydrocarbonat khan, natri carbonat khan, natri saccharin, aspartam, PEG 6000 bột mịn, mùi cam.
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
Cung cấp calci để phòng ngừa và điều trị loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày hoặc bất động lâu).
Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
Điều trị thêm trong còi xương và nhuyễn xương.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: CALCIUM BOSTON 500mg được dùng bằng đường uống. Pha viên nén sủi bọt vào một ly nước.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em 6 - 10 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
Nhiễm calci thận, sỏi thận, vôi hoá mô, suy thận nặng.
Lưu ý
Người có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước.
Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi calci nên tăng cường theo dõi sự đào thải calci qua nước tiểu. Nếu cần, giảm liều calci hoặc ngưng dùng thuốc.
Bệnh nhân suy chức năng thận phải dùng calci dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trong khi dùng thuốc, tránh dùng vitamin D và các dẫn chất của nó với liều cao.
Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân mắc chứng phù nề, bệnh tim mạch vì có khoảng 318 mg natri trong mỗi viên.
Mỗi viên có khoảng 318 mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt là bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.
Mỗi viên CALCIUM BOSTON 500mg có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin có thể gây hại cho những người bị phenylceton - niệu.
Tác dụng phụ
Hệ thống miễn dịch:
Hiếm: Quá mẫn như ngứa, phát ban, nổi mày đay.
Rất hiếm: Phản ứng dị ứng toàn thân (sốc phản vệ, phù mặt, phù mặt thần kinh) đã được ghi nhận.
Chuyển hóa và dinh dưỡng:
Ít gặp: Tăng calci máu, tăng calci niệu.
Tiêu hóa:
Hiếm: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.