Bổ Khí Thông Huyết Bvpharma (H/30V)
+Liều lượng - Cách dùng: Công năng:Bổ khí, hoạt huyết, giúp cải thiện và tăng cường sự lưu thông của khí huyết đến não và các chi.Chủ trị:Thuốc được dùng trong các trường hợp:+ Rối loạn tuần hoàn ở não và ngoại biên như mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, rối loạn giấc ngủ, tê mỏi tay chân, đau mỏi vay gáy.+ Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị xơ vữa động mạch với các triệu chứng: đau thắc ngực, co hàm, lưng khi vận động và stress.+ Phòng ngừa tai biến mạch máu não và các di chứng tai biến như: liệt nhẹ, tay chân khó cử động, nói khó hoặc không nói được, miệng méo, lưỡi lệch. + Khí hư mệt mỏi, kém ăn; trung khí hạ hãm, tiêu chảy lâu ngày, sa tạng phủ, tiện huyết, rong huyết; ra mồ hôi; nhọt độc khó vỡ; nội nhiệt tiêu khát; viêm thận mạn.+ Hoàng kỳ chích mật: Kiện tỳ ích khí.+ Sinh Hoàng kỳ: Cố biểu, lợi tiểu, trừ mủ sinh cơ. + Trị kinh bế, trưng hà, nhiệt bệnh, súc huyết, phong tý, sốt rét, té ngã tổn thương, ứ huyết sưng đau, huyết táo, táo bón (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Trị bế kinh, thống kinh, sau khi sinh sảøn dịch ra không dứt, bụng dưới căng đau, chấn thương do té ngã, bị đánh đập, đinh nhọt sưng tấy, táo bón nơi người lớn tuổi và sau khi sinh (Đông Dược Học Thiết Yếu).
+Tương tác thuốc: Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai.Xuất huyến não, nhồi máu não, tim cấp, người đang xuất huyết. Đối với trường hợp rối loạn tiêu hóa nếu bụng trên đầy thuộc thực chứng, dương chứng, không nên dùng. + Chứng huyết táo, hư, dùng phải cẩn thận (Y Học Nhập Môn).+ Phụ nữ có thai, đàn bà không có ứ trệ: cấm dùng (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Hương phụ làm sứ càng tốt (Bản Thảo Cương Mục).+ Các chứng kinh bế do huyết kết mà không do ứ trệ, Sinh xong bụng đau do huyết hư không phải do ngưng kết thành khối, táo bón do tân dịch bất túc chứ không phải do huyết táo gây nên bí kết: không dùng (Bản Thảo Kinh Sơ).
+Bảo quản: Đang cập nhật...+Quá liều:
Đang cập nhật...