Maxxhepa Urso 300mg Ampharco USA (H/30 V)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Hoạt chất: Ursodeoxycholic acid 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng - Chỉ định
- Sỏi túi mật cholesterol: sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
- Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
- Điều trị xơ nang ở trẻ từ 6-18 tuổi.
Liều lượng - Cách dùng
- Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống, uống sau bữa ăn.
- Liều dùng:
- Điều trị sỏi túi mật cholesterol:
- Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
- Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
- Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
- Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
- Điều trị bệnh gan mật mạn tính:
- Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
- Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
- Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
- Điều trị xơ nang ở trẻ từ 6-18 tuổi: 10-15mg/kg x 2 lần/ngày. Tổng liều có thể chia làm 3 lần dùng
- Điều trị sỏi túi mật cholesterol:
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
- Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
- Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
- Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
- Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
- Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
- Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
- Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
- Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
Tác dụng phụ
- Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.