Atisalbu Syrup An Thiên (H/30o/5ml)
Atisalbu Syrup An Thiên (Hộp 30 ống, 1 ống 5ml) (Date Cận)
Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
+ Chống chỉ định:
Quá mẫn với salbutamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, suy mạch vành cấp tính, chứng tim bẩm sinh hay mắc phải.
Cường tuyến giáp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5ml:
- Theo sự hướng dẫn của thay thuốc, liều trung bình:
+ Người lớn: uống 1 - 2 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: Uống 1 - 2 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: uống 1 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: uống 1/2 - 1 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 1 tháng - dưới 2 tuổi: 1/2 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 2 - 3 lần.
+ Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích bêta 2 nên bắt đầu với liều 1 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
- Để phòng cơn hen do gắng sức:
+ Trẻ em: 1 ống hoặc gói, uống trước khi vận động 2 giờ.
+ Người lớn: 2 ống hoặc gói, uống trước khi vận động 2 giờ.
Đối với quy cách ống uống 10ml:
- Theo sự hướng dẫn của thây thuốc, liều trung bình:
+ Người lớn: uống 1/2 - 1 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 12 -18 tuổi: uống 1/2 - 1 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: uống 1/2 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống 1/4 - 1/2 ống/lần, ngày
3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 1 tháng - dưới 2 tuổi: 1/4 ống/lần, ngày 2 - 3 lần.
+ Với người cao tuổi rất nhạy cảm vơi thuốc kích thích
bêta 2 nên bắt đầu với liều 1/2 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
- Để phòng cơn hen do gắng sức:
+ Trẻ em: 1/2 ống, uống trước khi vận động 2 giờ.
+ Người lớn: 1 ống, uống trước khi vận động 2 giờ.
Đối với quy cách chai:
- Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, liều trung bình:
+ Người lớn: Mỗi lần uống 5 - 10ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: Mỗi lần uống 5 -10ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Mỗi lần uống 5ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Mỗi lần uống 2.5 - 5ml (đong bằng
cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em từ 1 tháng - dưới 2 tuổi: Mỗi lần uống 2.5ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 - 3 lần.
+ Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích bêta 2 nên bắt đầu với liều 5ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.
- Để phòng cơn hen do gắng sức:
+ Trẻ em: 5ml (đong bằng cốc đong kèm theo), uống trước khi vận động 2 giờ.
+ Người lớn: 10ml (đong bằng cốc đong kèm theo), uống trước khi vận động 2 giờ.
+ Tương tác thuốc:
Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận bêta không chọn lọc.
Không nên dùng kết hợp với các thuốc chẹn bêta (như propranolol)
Cần thận trọng cho người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường, vì salbutamol có khả năng làm tăng đường huyết. Có thể chuyển sang dùng insulin.
Phải ngưng dùng salbutamol trước khi gây mê bằng halothane.
Khi chỉ định salbutamol phải giảm liều thuốc kích thích bêta khác nếu đang dùng thuốc đó để điều trị.
Sử dụng đồng thời với các dẫn xuất xanthin, thuốc lợi tiểu và steroid có khả năng là giảm kali huyết, nên dùng thận trọng và đánh giá lợi ích trên rủi ro đặc biệt việc tăng nguy cơ loạn nhịp tim phát sinh là kết quả của việc hạ kali huyết.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
+ Bảo quản:
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
+ Quá liều:
Quá liều: Tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập
nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thể hạ kali huyết.
Cách xử trí: Ngộ độc nặng: Ngừng salbutamol ngay. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng. Cho thuốc chẹn bêta (ví dụ metoprolol tartrate) nếu thấy cần thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ co thắt phế quản. Việc xử trí phải được tiến hành trong bệnh viện.