Chai 250ml
Chai 250ml
Thành phần
Cứ 250 ml dung dịch chứa:
Hoạt chất chính:
Amino acid: Isoleucine 0,625 g; Leucine 1,1125 g; Lysine hydroclorid 1,07 g (equivalent to lysine 0,8575 g); Methionine 0,55 g; Phenylalanine 0,5875 g; Threonine 0,525 g; Tryptophan 0,20 g; Valine 0,775 g; Arginine 1,4375 g; Histidine 0,375 g; Alanine 1,3125 g; Glycine 1,50 g; Acid aspartic 0,70 g; Acid glutamic 0,90 g; Proline 0,6875 g; Serine 0,2875 g; Tyrosine 0,10 g.
Các chất điện giải: Natri acetat trihydrat 0,34025 g; Natri clorid 0,241 g; Natri hydroxid 0,035 g; Kali acetat 0,61325 g; Magnesi clorid hexahydrat 0,127 g; Dinatri phosphat dodecahydrat 0,89525 g.
Tá dược: Acetylcysteine; Acid citric monohydrat; Nước cất pha tiêm.
Nồng độ các chất điện giải: Natri 50mmol/l; Kali 25mmol/l Magnesi 2,5mmol/l; Acetat 35mmol/l; Clorid 45mmol/l; Phosphat 10mmol/l; Citrat 2,0mmol/l; Amino acid toàn phần 50 g/l; Nitơ toàn phần 7,9 g/l; Giá trị năng lượng 835 kJ/l tương đương 200 kcal/l; Nồng độ áp lực thẩm thấu 588 mOsm/l; Chuẩn độ acid (đến pH 7,4) khoảng 17 mmol/l; PH 5,7 - 6,3.
Chỉ định
Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 - 17 tuổi:
Liều trung bình hàng ngày:
20 – 40 ml/kg thể trọng: Tương đương: 1,0 – 2,0g amino acid/kg thể trọng. Tương đương: 1400 – 2800ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Liều tối đa hàng ngày:
40 ml/kg thể trọng: Tương đương: 2,0g amino acid/kg thể trọng, Tương đương: 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg. Tương đương: 2800ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa: 2,0 ml/kg thể trọng/giờ: Tương đương: 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ, Tương đương: 45 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg. Tương đương: 2,34 ml/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa:
2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg thể trọng/giờ. Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biệt chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
Phương pháp truyền và thời gian truyền
Truyền tĩnh mạch
Aminoplasmal B. Braun 5% E có thể được sử dụng mỗi khi dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
Aminoplasmal B. Braun 5% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
Giảm Oxy huyết.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Bệnh gan tiến triển.
Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
- Suy tim mất bù.
- Phù phổi cấp.
- Tình trạng ứ nước.
Tác dụng phụ
Có tác dụng không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ không cụ thể cho sản phẩm này nhưng có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu.
Ít gặp (<1/100; ≥1/1000):
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt