Agilecox Celecoxib 200Mg Agimexpharm (H/20V) (viên nang cứng)
Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng
Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng
Thành phần
Celecoxib 200Mg
Chỉ định:
Celecoxib được chỉ định ở người lớn để giảm triệu chứng trong điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
Quyết định kê toa thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2) phải dựa trên đánh giá nguy cơ theo tình trạng của từng bệnh nhân (xem phần Chống chỉ định và Cảnh báo và thận trọng).
Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều 200 mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn; liều cao hơn (400 mg/lần, ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.
Liều dùng: Thuốc dùng cho người lớn.
Vì nguy cơ tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều lượng và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều hiệu quả thấp nhất trong thời gian điều trị ngắn nhất có thể. Cần đánh giá định kỳ liều dùng đáp ứng với điều trị của bệnh nhân, đặc biệt là ở bệnh nhân viêm xương khớp.
Viêm xương khớp
Liều khuyến cáo hàng ngày thông thường là 200 mg uống một lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, nếu chưa giảm nhẹ các triệu chứng, có thể tăng liều 200 mg x 2 lần/ngày. Trường hợp sau hai tuần điều trị không hiệu quả, nên xem xét lựa chọn điều trị khác.
Viêm khớp dạng thấp
Liều khuyến cáo hàng ngày ban đầu là 200 mg uống một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, sau đó có thể tăng liều lên đến 200 mg x 2 lần/ngày. Trường hợp sau hai tuần điều trị không hiệu quả, nên xem xét lựa chọn điều trị khác.
Viêm cột sống dính khớp
Liều khuyến cáo hàng ngày là 200 mg uống một lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, nếu chưa giảm triệu chứng, có thể tăng liều 400 mg một lần mỗi ngày hoặc 200 mg x 2 lần/ngày có thể làm tăng hiệu quả. Trường hợp sau hai tuần điều trị không hiệu quả, nên xem xét lựa chọn điều trị khác.
Liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 400 mg cho tất cả các chỉ định.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Dùng như người lớn, khởi đầu nên dùng liều 200 mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, sau đó có thể tăng lên đến 200 mg x 2 lần/ngày. Đặc biệt nên thận trọng ở người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg.
Trẻ em
Celecoxib không được chỉ định dùng cho trẻ em.
Những người chuyển hóa kém qua CYP2C9
Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất CYP2C9 khác cần thận trong khi dùng celecoxib vì nguy cơ tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều gia tăng. Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến cáo thấp nhất.
Suy gan
Điều trị nên được bắt đầu bằng một nửa liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan với albumin huyết thanh 25 – 35 g/l. Kinh nghiệm ở những bệnh nhân này chỉ giới hạn ở bệnh nhân xơ gan.
Suy thận
Kinh nghiệm với celecoxib ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình còn hạn chế, do đó bệnh nhân nên được điều trị thận trọng.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với celecoxib hoặc sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang bị loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn:
Rất thường gặp
Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp (bao gồm tăng huyết áp nặng hơn).
Thường gặp
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn, khó nuốt.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi, ho, khó thở.
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, tăng trương lực cơ, nhức đầu.