Agicardi Bisoprolol 5mg Agimexpharm (H/30v)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Bisoprolol fumarat 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng - Chỉ định
- Điều trị các trường hợp cao huyết áp từ nhẹ đến vừa.
- Các chứng đau thắt ngực trong bệnh mạch vành.
- Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái.
Liều dùng - Cách dùng
- Liều dùng:
- Tăng huyết áp, đau thắt ngực:
- Ở người lớn liều đầu tiên thường dùng là 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 10 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.
- Ở người có bệnh co thắt phế quản liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày.
- Suy tim mạn ổn định: Điều trị phải do thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi, phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều,liều được tăng dần theo sơ đồ sau:
- 1,25 mg x 1 lần/ngày (buổi sáng) x 1 tuần, nếu dung nạp được, tăng liều.
- 2,5 mg x 1 lần/ngày x 1 tuần, nếu dung nạp được tốt, tăng lên.
- 5 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần; nếu dung nạp được tốt, tăng lên.
- 7,5 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên.
- 10 mg x 1 lần/ngày để điều trị duy trì.
- Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/1 lần/ngày.
- Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn: Chưa có số liệu về dược động học của bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mạn tính có suy giảm chức năng gan hoặc thận. Việc tăng liều ở những bệnh nhân này phải hết sức thận trọng.
- Người cao tuổi:Không cần điều chỉnh liều lượng.
- Trẻ em:Chưa có số liệu. Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.
- Tăng huyết áp, đau thắt ngực:
- Cách dùng:
- Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn sáng.
- Liều sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và được điều chỉnh theo từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Bisoprolol fumarat.
- Bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ – thất độ 2 hoặc 3 và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi – phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
- Hội chứng Reynaud nặng.
- Bệnh nhân có u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, nôn.
- Hô hấp: Viêm mũi.
- Chung: Suy nhược, mệt mỏi.