Thành phần
- Hoạt chất: Trimebutin maleat 100 mg.
Chỉ định
Trimebutin được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột bị kích thích.
- Đau do co thắt dạ dày – ruột. Rối loạn chức năng dạ dày.
- Tắc ruột hậu phẫu: Thuốc thúc đẩy trở lại sự chuyển vận qua ruột sau giải phẫu vùng bụng.
Liều dùng
- Liều dùng cho người lớn có thể đến 600 mg mỗi ngày chia nhiều lần. Uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với trimebutin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
- Da: Phát ban.
- Dạ dày – ruột: Khô miệng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn và nôn, khó tiêu, cảm giác khát nước, đau vùng thượng vị.
- Tim mạch: Hồi hộp, tim đập nhanh.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, nhức đầu.
- Gan: Tăng SGOT, SGPT nhưng hiếm khi xảy ra.