Agifuros Furosemid 40Mg Agimexpharm (H/250V)
Hộp 250 viên
Hộp 250 viên
Thành phần
Công thức cho 1 viên:
Hoạt chất: Furosemid 40mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat vđ 1 viên
Chỉ định
- Phù phổi cấp;
- Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác;
- Tăng huyết áp khi có tổn thương thận;
- Tăng calci huyết.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Điều trị phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20mg/ngày hoặc 40mg cách nhật. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần lên tới 600mg/ngày.
- Điều trị tăng huyết áp: Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
Liều dùng đường uống là 40 - 80mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Điều trị tăng calci máu: uống 120mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng tính theo cân nặng của trẻ, vì vậy nên chọn dạng bào chế thích hợp cho trẻ em.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường cũng như với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước và/ hoặc tụt huyết áp.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
- Bệnh Addison.
- Nhiễm độc digitalis.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (có thể biểu hiện các dấu hiệu và triệu chứng như choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị lực, khô miệng).
Rối loạn thận và tiết niệu: Bệnh nhiễm calci thận (nephrocalcinosis) ở trẻ em.
Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm clo huyết.
Xét nghiệm: Creatinin tăng, urê trong máu tăng.