Agimoti Domperidone Agimexpharm (C/30Ml)
Chai 30ml
agimoti s domperidone agimexpharm (c/30ml)
Chai 30ml
Thành phần
Domperidon maleat 3.18mg
(tương đương Domperidon 2,5mg)
Simethicon 50mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
Công dụng
Agimoti - S được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, cảm giác chương và nặng vùng thương vị khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột; đặc biệt chứng buồn nôn và nôn nặng ở người đang điều trị bằng thuốc hóa trị gây độc tế bào.
Liều lượng và cách dùng
- Agimoti – S chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nón và buồn nôn.
- Nên uống Agimoti – S trước bữa ăn 15 – 30 phút và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quân 1 liệu, có thể bỏ qua liễu đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liễu đã quên.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt qua một tuần,
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
- Uống 2 – 4 gói/lần lên đến 3 lần 1 ngày, với liều tối đa là 12 gói mỗi ngày.
Trẻ em từ 1 tuổi đến dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
- Liều dùng là 0,25 mg/kg, có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg /kg mỗi ngày (ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 25 mg”, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày).
Chống chỉ định
• Quá mẫn với domperidon, simeticon và các thành phần của thuốc.
• Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng
• Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng 27)
• Nôn sau khi mồ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
• Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
• Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tinh thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quả liều.
Chay sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.