Splostal - Cilostazol 100mg Shinpoong (H/30v) (viên nén)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Cilostazol 100mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, low-substituted hydroxypropyl cellulose, povidon K30, natri starch glycolat, crospovidoh, magnesi stearat.
Chỉ định
- Phòng ngừa biến chứng huyết khối sau nong hoặc đặt stent mạch vành.
- Cải thiện triệu chứng và khoảng cách đi bộ trong chứng khập khễnh cách hồi không đau lúc nghĩ và không có dấu hiệu hoại tử mô ngoại biên (bệnh lý động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II).
Liều dùng
- Ngừa huyết khối sau nong hoặc đặt stent mạch vành: 100mg x 2 lần/ngày, đơn trị hay phối hợp với aspirin.
- Chứng khập khễnh cách hồi: Liều khuyến cáo là 100mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý:
Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Điều trị trong 16 – 24 tuần có thể cải thiện đáng kể khoảng cách đi bộ và có thể quan sát được vài hiệu quả của thuốc sau 4 – 12 tuần điều trị.
Cân nhắc các trị liệu khác nếu cilostazol không có hiệu quả sau 6 tháng.
Không cần chỉnh liều ở người già, ở người có độ thanh thải creatinin (Clcr) > 25 mL/phút hay người mắc bệnh gan nhẹ.
Tính hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được xác định ở trẻ em.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với cilostazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng: Clcr < 25 mL/phút.
- Suy gan từ trung bình đến nặng.
- Suy tim sung huyết.
- Thời kỳ mang thai.
- Người có khuynh hướng dễ chảy máu (loét tiêu hóa tiến triển, xuất huyết não trong vòng 6 tháng, bệnh võng mạc do đái tháo đường, tăng huyết áp không kiểm soát tốt).
- Người có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc có khoảng QTc kéo dài.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: nhức đầu; tiêu chảy, phân bất thường; vết bầm máu; phù (ngoại biên, mặt); chóng mặt; hồi hộp, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, loạn nhịp ngoại tâm thu thất; viêm mũi, viêm họng; buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy bụng, đau bụng; phát ban, mẩn ngứa; đau ngực, suy nhược.
- Ít gặp: thiếu máu; phản ứng dị ứng; tăng đường huyết, đái tháo đường; lo âu; mất ngủ, ác mộng; nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, nhịp nhanh trên thất, ngất; xuất huyết mắt, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết không đặc hiệu, hạ huyết áp tư thế; khó thở, viêm phổi, ho; viêm dạ dày; đau cơ; ớn lạnh.
- Hiếm gặp: kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu nguyên phát; suy thận cấp, suy thận.